Danh sách Tổng đốc Lưỡng Quảng Tổng_đốc_Lưỡng_Quảng

  1. Vương Cao (1452-1453)
  2. Hàn Ung (1469-?)
  3. Tần Hoành (1489-?)
  4. Đặng Đình Toản (1495-1497)
  5. Phan Phiên (1501-?)
  6. Hùng Tú (1506-?)
  7. Chu Nam (1514-1515)
  8. Trần Kim (1515-1519)
  9. Trương Niết (?-?)
  10. Trương Đỉnh (1522-?)
  11. Diêu Mạc (1525-?)
  12. Vương Thủ Nhân (1527-1529)
  13. Trương Kinh (1531-?)
  14. Dao Hài (?-?)
  15. Bao Tượng Hiền (?-?)
  16. Trương Nhạc (1531-?)
  17. Ngô Quế Phương (1563-1566)
  18. Đàm Luân (1567-1568)
  19. Trương Hãn (1568-1569)
  20. Lưu Đảo (1569-1570)
  21. Lý Thiên (1570-1571)
  22. Ân Chánh Mậu (1571-1575)
  23. Lăng Vân Dực (1575-1578)
  24. Lưu Nghiêu Hối (1579-1581)
  25. Lý Thế Phụng (1656-1668)
  26. Maleji (1668-1673)
  27. Axixi (1673-1681)
  28. Vu Chenglong (1681-1684)
  29. Vương Xin-Minh (1684-1687)
  30. Đồng Né (1687-1688)
  31. Fulata (1688-1694)
  32.  Fan Chengxun (范承勋)
  33. 1698-1700: Zhang Penghe (张鹏翮)
  34. 1700-1706: Ashan (阿山)
  35. 1706-1709: Shao Mubu (邵穆布)
  36. 1709-1712: Gali (噶礼)
  37. 1712: Lang Tingji (郎廷极)
  38. 1712-1717: Heshou (赫寿)
  39. 1717-1722: Changding (长鼎)
  40. 1722-1726: Zhabina (查弼纳)
  41. 1726-1730: Fan Shiyi (范时绎)
  42. 1730: Sử Di Trực (史贻直)
  43. Doãn Kế Thiện (尹继善) (1730-1732)
  44. 1732-1733: Ngụy Đình Trân (魏廷珍)
  45. 1733: Cao Ký Trác (高其倬)
  46. 1733-1737: Triệu Hoành Ân (赵宏恩)
  47. 1737: Khương Phục (庆复)
  48. 1737-1739: Nasutu (那苏图)
  49. 1739-1740: Hác Ngọc Lân[1]  (郝玉麟)
  50. 1740-1741: Dương Siêu Tăng (杨超曾)
  51. 1741-1742: Nasutu (那苏图)
  52. 1742-1743: Depei (德沛)
  53. Doãn Kế Thiện (尹继善) (1743-1748)
  54. Thạc Sắc (碩色) (1848-1850)[2]
  55. Trần Đại Thụ[2] (陳大受) (1750-1751)
  56. A Lý Cổn (阿里袞) (1751-1753)
  57. Sách Lăng (策楞) (1753-1754)
  58. Dương Ứng Cư (楊應琚) (1754-1757)
  59. Hạc Niên (鶴年) (1757-1758)
  60. Lý Thị Nghiêu (李侍堯) (1758-1761)[2]
  61. Tô Xương (蘇昌) (1761-1764)
  62. Lý Thị Nghiêu (1764-1777)[2]
  63. Thư Thường (舒常) (1779 - 1785)
  64. Tôn Sĩ Nghị (孫士毅) (1785, 7 tháng)
  65. Phú Lặc Hồn (富勒渾) (1785 - 1786)
  66. Tôn Sĩ Nghị (1786 - 1789)
  67. Phúc Khang An (1789 - 1794)
  68. Trường Lân (長麟) (1794-1796)
  69. Cát Khánh (吉慶) (1796 - 1802)[2]
  70. Oa Thập Bố (倭什布) (1803-1804)[2]
  71. Ngô Hùng Quang[1] (吳熊光) (1805-1809)
  72. Bách Linh (百齡) (1809-1811)
  73. Tưởng Du Tiêm (蔣攸銛) (1811-1817)
  74. Nguyễn Nguyên (阮元) (1817 - 1826)
  75. Lý Hồng Tân[2] (李鴻賓) (22 tháng 6 năm 1826 - 14 tháng 9 năm 1832)
  76. Lư Khôn[2] (盧坤) (14 tháng 9 năm 1832 - 15 tháng 10 năm 1835)
  77. Đặng Đình Trinh (鄧廷楨) (1835 - 1840)
  78. Lâm Tắc Từ (林則徐) (1840)
  79. Kỳ Thiện (琦善) (1840 - 1841)
  80. Kỳ Anh (耆英) (1844-1848)
  81. Từ Quảng Tấn (1848 - 1852)
  82. Diệp Minh Sâm: 1852-1858
  83. Huang Zonghan (1858-1859)
  84. Wang Qingyun (Tháng 5 năm 1859 - Tháng 10 năm 1859)
  85. Lao Chongguang (1859 - 1860)
  86. Tăng Quốc Phiên[cần dẫn nguồn] (1860 - 1864)
  87. Mã Tân Di[cần dẫn nguồn] (1864 - 1865)
  88. Ruilin (1865 - 1869)
  89. Mã Tân Di[cần dẫn nguồn] (1869 - 1870)
  90. Tăng Quốc Phiên (1870 - 1872)
  91. Ruilin (1865-1874)
  92. Dịch Hân (1874-1875)
  93. Lưu Khôn Nhất (1875-1879)
  94. Trương Thụ Thanh (張樹聲) (1879-1882)
  95. Tăng Quốc Thuyên (曾國荃) (1882 - 1883)
  96. Trương Thụ Thanh (1883 - 1884)
  97. Trương Chi Động (22 tháng 5 năm 1884 - 8 tháng 8 năm 1889)
  98. Lý Hồng Chương (1889 - 1902)
  99. Đào Mô (陶模) (1902 - 1903)
  100. Sầm Xuân Huyên (岑春煊) (1903 - 1906)
  101. Chu Phức (周馥) (1906 - 1907)[3]
  102. Trương Nhâm Tuấn (張人駿) (1907-1909)
  103. Trương Nhâm Tuấn[4] (1909 - 1910)
  104. Trương Minh Kỳ (張鳴岐) (1910 - 1911)
  105. Lý Chuẩn (李準) (tạm quyền tổng đốc Lưỡng Quảng Nhà Thanh, bàn giao Quảng Châu cho cách mạng Tân Hợi) (26 tháng 11 năm 1911)
  106. Long Tế Quang[cần dẫn nguồn] (1913 - 1917)

Liên quan